Home Tài chính cá nhânĐầu tư 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền? Kinh nghiệm mua các loại vàng chuẩn

1 chỉ vàng bao nhiêu tiền? Kinh nghiệm mua các loại vàng chuẩn

Vàng là một loại hàng hoá được giao dịch dựa trên cung và cầu, giá vàng biến động liên tục qua từng phiên giao dịch. Quan tâm đến kênh đầu tư vàng, các nhà đầu tư chắc chắn luôn là người nhanh chóng nắm bắt, cập nhật những tin tức mới nhất về giá vàng mỗi ngày, mỗi giờ. Vậy theo tỷ giá hôm nay: 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền? Giá vàng 9999 hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ? Cùng khám phá ngay trong bài viết sau nhé!

1. 1 chỉ vàng giá bao nhiêu tiền?

1 chỉ vàng bao nhiêu tiền

1 chỉ vàng 9999 bao nhiêu tiền? Giá vàng ngày hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ? 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?

Bao nhiêu tiền 1 chỉ vàng? 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền? Giá vàng sẽ biến động liên tục tùy từng thời điểm, từng khu vực, từng loại vàng, từng cửa hàng,… Theo cập nhật mới nhất ngày 14/03/2023, giá 1 chỉ vàng sẽ dao động ở mức 5.385.000 VND/chỉ, còn giá bán ra là 5.465.000 VNĐ/chỉ.

Cụ thể, để trả lời câu hỏi 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền, giá chính xác cập nhật tại một số cơ sở uy tín trên cả nước như sau:

Thương hiệu Loại vàng Giá 1 chỉ mua vào (VND) Giá 1 chỉ bán ra (VND)
PNJ Nhẫn trơn PNJ (999,9) 5,450,000 5,540,000
PNJ Vàng miếng PNJ (999.9) 5,450,000 5,540,000
PNJ Vàng Kim Bảo 999.9 5,450,000 5,540,000
PNJ Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 5,450,000 5,540,000
PNJ Vàng 24K (999.9) 5,410,000 5,490,000
PNJ Vàng 916 (22K) 4,989,000 5,039,000
PNJ Vàng 750 (18K) 3,993,000 4,133,000
PNJ Vàng 680 (16.3K) 3.608,000 3.748,000
PNJ Vàng 650 (15.6K) 3,444,000 3,584,000
PNJ Vàng 610 (14.6K) 3,224,000 3,364,000
PNJ Vàng 585 (14K) 3,087,000 3,227,000
PNJ Vàng 416 (10K) 2,159,000 2,229,000
SJC Vàng nhẫn SJC 99.99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 5,420,000 5,510,000
SJC Nữ trang 99,99% 5,390,000 5,470,000
SJC Vàng nhẫn SJC 99.99 0,5 chỉ 5,420,000 5,520,000
Phú Quý Nhẫn tròn Phú Quý 24K (999.9) 5,275,000 5,360,000
Phú Quý Thần Tài Phú Quý 24K (999.9) 5,185,000 5,270,000
Phú Quý Vàng trang sức 9999 5,270,000 5,370,000
Phú Quý Nhẫn tròn Phú Quý 24K (9999) 5,275,000 5,360,000
Bảo Tín Minh Châu Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 999.9 5,185,000 5,285,000
Bảo Tín Minh Châu Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 999,9 5,185,000 5,285,000
Mi Hồng 999 5,410,000 5,490,000
Ngọc Thẩm Vàng 24K (990) 5,300,000 5,420,000
Ngọc Thẩm Nhẫn 999,9 5,360,000 5,440,000

2. Phân loại vàng hiện nay

Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?

Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ? 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?

Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dân trên thị trường, hiện nay vàng được chia thành rất nhiều loại, trong đó phổ biến với:

  • Vàng 9999 (Vàng ta)
  • Vàng 999 (Vàng 24K)
  • Vàng Ý (Vàng Ý 750, 925)
  • Vàng non
  • Vàng trắng (Vàng trắng 10K, 14K, 18K)
  • Vàng hồng (Vàng hồng 10K, 14K, 18K)
  • Vàng Tây (Vàng 8K, 9K, 10K, 14K, 18K)
  • Vàng mỹ ký

Vàng 9999 (vàng ta)

Vàng 9999, vàng ta, vàng 24K hay còn được gọi là vàng nguyên chất. Loại vàng này có độ tinh khiết lên tới 99,99%, gần như không chứa bất kỳ tạp chất nào.

Đặc điểm vàng 999 (vàng ta):

  • Mục đích sử dụng: Đầu tư, tích trữ.
  • Hình dạng: Thường được lưu trữ dưới dạng thỏi, miếng hoặc các trang sức đơn giản.
  • Đặc tính: Mềm nên khó gia công thành trang sức phức tạp.
  • Giá trị: Không bị mất giá trong quá trình trao đổi, mua bán.
  • Giá 1 chỉ vàng 9999 (vàng ta) hôm nay: (bán ra), (mua vào)

Giá vàng 9999 thời điểm hiện tại (giá tham khảo):

Loại vàng Giá 1 chỉ vàng (mua vào) Giá 1 chỉ vàng (bán ra)
Vàng 9999 6,585,000 6,600,000

Vàng 999 (Vàng 24K)

Đều là vàng nguyên chất, thuộc loại vàng 24K (vàng 10 tuổi) nhưng so với vàng 9999, hàm lượng nguyên chất, độ tinh khiết của vàng 999 thấp hơn, chỉ khoảng 99,9%.

Đặc điểm vàng 999 (vàng 24K) tương đương vàng ta về mục đích sử dụng, hình dạng và đặc tính nhưng do khối lượng thấp hơn nên giá trị sẽ thấp hơn vàng ta.

Giá vàng 999 thời điểm hiện tại (giá tham khảo):

Loại vàng Giá 1 chỉ vàng (mua vào) Giá 1 chỉ vàng (bán ra)
Vàng 999 5,360,000 5,440,000

Vàng Ý (Vàng Ý 750, 925)

Vàng Ý có nguồn gốc từ Italia, có thành phần chính là bạc.

Đặc điểm vàng Ý:

  • Mẫu mã đẹp và giá thành hợp lý.
  • Vàng Ý lưu hành trên thị trường hiện nay gồm 2 loại chính là vàng Ý 750 và vàng Ý 925.

Giá vàng Ý thời điểm hiện tại (giá tham khảo):

Loại vàng Giá 1 chỉ vàng (mua vào) Giá 1 chỉ vàng (bán ra)
Vàng Ý 750 1,032,000 1,085,000
Vàng Ý 925 2,900,000 4,000,000

Vàng non

Vàng non là loại vàng không thể đo lường được tỷ lệ vàng nguyên chất và rất khó để đánh giá chất lượng.

Đặc điểm vàng non:

  • Khó thẩm định chất lượng.
  • Không thể đo lường được độ tinh khiết.
  • Giá rẻ, mẫu mã đẹp và đa dạng.

Giá vàng non thời điểm hiện tại (giá tham khảo):

Loại vàng Giá 1 chỉ vàng (mua vào) Giá 1 chỉ vàng (bán ra)
Vàng non 14K 2,515,000 3,015,000
Vàng non 10K 1,376,000 1,576,000
Vàng trắng 10K Không cố định, giao động từ 1 – 2 triệu đồng.

Vàng trắng (Vàng trắng 10K, 14K, 18K)

Vàng trắng là loại vàng có sự kết hợp giữa vàng nguyên chất 24K và một số hỗn hợp kim loại khác.

Đặc điểm vàng trắng:

  • Kim loại khác được kết hợp cùng thường là bạc và các loại bạch kim.
  • Được chia thành nhiều cấp độ khác nhau, gồm: vàng trắng 10K, vàng trắng 14K, vàng trắng 18K
  • Đặc tính: sản phẩm có độ cứng và dễ dàng chế tạo trang sức.
  • Kiểu dáng sang trọng, đẹp mắt và khá hiện đại.

Giá vàng trắng thời điểm hiện tại (giá tham khảo):

Loại vàng Giá 1 chỉ vàng (mua vào) Giá 1 chỉ vàng (bán ra)
Vàng trắng 18K 3,751,600 4,031,600
Vàng trắng 14K 2,924,100 3,404,100
Vàng trắng 10K 2,101,400 2,481,400

Vàng hồng (Vàng hồng 10K, 14K, 18K)

Vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và kim loại đồng.

Đặc điểm vàng hồng:

  • Được chia thành nhiều cấp độ khác nhau, gồm: vàng hồng 10K, vàng hồng 14K, vàng hồng 18K
  • Màu hồng trong sản phẩm được tạo nên từ kim loại đồng.
  • Kiểu dáng sang trọng, đa dạng đẹp mắt và có giá trị thẩm mỹ cao.

Giá vàng hồng thời điểm hiện tại (giá tham khảo):

Loại vàng Giá 1 chỉ vàng (mua vào) Giá 1 chỉ vàng (bán ra)
Vàng hồng 18K 3,835,000 3,975,000
Vàng hồng 14K 2,964,000 3,104,000
Vàng hồng 10K 2,072,000 2,212,000

Vàng Tây (Vàng 8K, 9K, 10K, 14K, 18K)

Vàng Tây là kết quả của sự pha trộn giữa vàng nguyên chất và một số kim loại khác

Đặc điểm vàng tây:

  • Gồm nhiều cấp độ khác nhau: vàng Tây 8K, vàng Tây 9K, vàng Tây 10K, vàng Tây 14K, vàng Tây 18K
  • Vàng 750 (18K): gồm 75% vàng nguyên chất và 25% hợp kim khác
  • Vàng 14K: gồm 58,3% vàng nguyên chất và 41,7% hợp kim khác
  • Vàng 10K: gồm 41,60% vàng nguyên chất và 58,40% hợp kim khác

Giá vàng Tây thời điểm hiện tại (giá tham khảo)

Loại vàng Giá 1 chỉ vàng (mua vào) Giá 1 chỉ vàng (bán ra)
Vàng tây 18K 3,905,000 5,460,000
Vàng tây 14K 2,980,000 3,951,000
Vàng tây 10K 2,369,000 2,205,000

Vàng mỹ ký

Loại vàng này được cấu tạo 2 lớp, lớp bên trong là kim loại (có thể là đồng hoặc sắt) và một lớp mạ màu vàng ở bên ngoài.

Đặc điểm vàng mỹ ký:

  • Vàng được bán phổ biến trong các quầy, sạp đồ trang sức.
  • Giá vàng khá rẻ, song tuỳ thuộc vào lượng vàng phủ bên ngoài ít hay nhiều.

Giá vàng mỹ ký thời điểm hiện tại (giá tham khảo): dao động từ 200.000 VND – 300.000 VND.

Ngoài cách phân loại vàng như trên, nhiều người còn phân loại vàng theo tuổi. Cách phân loại vàng theo tuổi dựa trên hàm lượng vàng sau khi được quy đổi sang Kara.

Chẳng hạn, theo cách phân loại này:

  • Vàng 24K hay còn được gọi là vàng bảy tuổi rưỡi.
  • Vàng 14K được gọi là vàng sáu tuổi.
  • Vàng 12K với hàm lượng quy đổi là 50% nên được gọi là vàng năm tuổi.
  • Vàng 10K có hàm lượng quy đổi là 41,7% nên được gọi là vàng bốn tuổi.

Xem thêm: Token là gì?

3. Công thức quy đổi trọng lượng vàng

1 chỉ vàng 24k bao nhiêu tiền

Nhẫn vàng 9999 1 chỉ giá bao nhiêu tiền? 1 chỉ vàng 24k bao nhiêu tiền? 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?

Quy đổi trọng lượng vàng theo đơn vị đo lường Việt Nam:
– Về mặt giá trị, quy chuẩn quy đổi:

  • 1 cây vàng = 1 lượng vàng.
  • 1 cây vàng = 10 chỉ vàng.
  • 1 chỉ vàng = 10 phân vàng.

– Về mặt khối lượng, quy chuẩn quy đổi:

  • 1 chỉ vàng = 3.75 gram vàng
  • 1 cây vàng = 10 chỉ vàng = 37.5 gram vàng.
  • 1 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây 6 chỉ vàng = 997.5 gram vàng

Quy đổi trọng lượng vàng theo đơn vị đo lường trên thế giới:

  • 1 ounce vàng = 0.829426 cây vàng (lượng vàng)
  • 1 lượng vàng = 1.20565302733 ounce vàng
  • 1 ounce vàng = 8.29426 chỉ vàng.
  • 1 ounce vàng = 31.103476 gram vàng.

Xem thêm: Các app kiếm tiền online uy tín

4. Các đơn vị đo lường vàng

1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?

1 chỉ vàng 18k bao nhiêu tiền? 1 chỉ vàng tây bao nhiêu tiền? 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?

Các đơn vị đo lường vàng tại Việt Nam

Trên thị trường Việt Nam, vàng được đo lường thông qua các đơn vị sau:

  • Cây vàng (lượng vàng)
  • Chỉ vàng.
  • Phân vàng
  • Kg vàng
  • Gram vàng

Các đơn vị đo lường vàng trên thế giới

Khác với ở Việt Nam, trên thế giới Ounce vàng sẽ là đơn vị đo lường tiêu chuẩn cho vàng.  Ounce vàng còn có tên viết tắt là Oz hay được phiên âm thuần Việt là “ao – xơ”.

5. Kinh nghiệm mua vàng chuẩn nhất

kinh nghiệm mua vàng chuẩn

1 chỉ vàng bằng bao nhiêu tiền? Vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ? 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?

Vàng đã trở thành kênh đầu tư siêu “hot” trong những năm trở lại đây. Vậy làm sao để mua vàng chuẩn nhất, cùng bỏ túi ngay một số kinh nghiệm sau:

  • Chọn chỗ mua vàng uy tín, lâu đời. Điều này sẽ đảm bảo an tâm tuyệt đối, chứng chỉ ẽo ràng, mẫu mã đa dạng, tính thanh khoản, minh bạch cao. Bạn có thể tham khảo một số địa chỉ uy tín trải dài khắp các tỉnh thành trên cả nước: PNJ, SJC, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu,…
  •  Mua vàng ở tiệm nào, bán vàng ở tiệm đó, điều này sẽ đảm bảo uy tín cho bước thẩm định và xác nhận giá trị của vàng.
  • Chỉ mua vàng bằng khoản tiền nhàn rỗi – số tiền đã trừ hết các chi phí sống và bạn không cần dùng đến chúng trong khoảng 1 – 3 năm.
  • Luôn theo dõi giá vàng hàng ngày: Tỷ giá 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền hôm nay? Việc theo sát sự biến động của giá sẽ giúp bạn xác định điểm mua và bán vàng hợp lý, tối ưu hoá lợi nhuận và đưa ra các quyết định chính xác.
  • Bán vàng ngay tại thời điểm giá lên cao.
  • Không nên mua vàng kiểu lướt sóng.
  • Chọn địa điểm cất giữ vàng an toàn.
  • Nên mua tích trữ các loại vàng thỏi, vàng miếng, nhẫn trơn, nên tích trữ vàng nguyên chất 24K để đảm bảo giá trị, sự bền đẹp, tránh hao mòn hay giảm giá trị do oxi hoá.

Xem thêm: Khái niệm tự do tài chính

6. Có nên đầu tư vàng?

Giá vàng 9999 1 chỉ giá bao nhiêu tiền

Giá vàng 9999 1 chỉ giá bao nhiêu tiền? 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền 24k? 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?

1 chỉ vàng bao nhiêu tiền? Có nên đầu tư vàng không? Đây là câu hỏi mà chắc hẳn đang nhận được sự quan tâm của rất nhiều người.

Không có câu trả lời chính xác, điều này sẽ phụ thuộc vào mục tiêu và khả năng, tầm nhìn đầu tư của mỗi cá nhân. Song, cùng điểm qua các lợi ích và hạn chế của kênh đầu tư vàng để đưa ra quyết định phù hợp nhất cho bản thân mình nhé.

Thứ nhất, có nên đầu tư vàng bởi các lợi ích sau:

  • Tính thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền ở bất kỳ đâu trên thế giới. Vàng có độ phổ biến và tính thanh khoản cao thứ 2 sau tiền mặt.
  • Lưu giữ các giá trị: Đầu tư vàng, giá trị sẽ luôn được lưu giữ theo thời gian, ngay cả khi giá vàng giảm xuống thì giá trị cơ bản của vàng sẽ không biến động nhiều. Điều này được lý giải do 1 lượng vàng nhất định có bản chất là hàng hoá trong khi tiền tệ là một dạng tiền pháp định và không có giá trị cố hữu.
  • Tạo sự đa dạng hoá cho danh mục đầu tư, giảm thiểu, hạn chế rủi ro. Đặc biệt, vàng thường có xu hướng biến động giá ngược chiều với thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ nên đầu tư vàng, đa dạng hóa danh mục sẽ giúp bạn giảm thiểu tối đa rủi ro đầu tư.
  • Tính toàn cầu, tính quốc tế của hàng hoá. Vàng là loại hàng hoá không bị chịu ảnh hưởng của bất kỳ biến động nào từ thị trường chứng khoán hay các thông tin kinh tế, chính trị.
  • Vàng tự bảo hiểm chống lạm phát. Trường hợp lạm phát xảy ra, vàng lại tăng giá. Từ khi quy định vàng được định giá qua đồng đô la Mỹ, bất kể khi nào xảy ra sự suy giảm của đồng đô la, vàng sẽ tăng giá. Do vậy, vàng chính là kênh đầu tư tốt nhất cho bạn khi thị trường lạm phát.
Vàng 24k bao nhiêu tiền 1 chỉ

Giá vàng năm 1999 bao nhiêu tiền 1 chỉ? Vàng 24k bao nhiêu tiền 1 chỉ? 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?

Hạn chế cần cân nhắc kỹ khi tham gia đầu tư vàng:

  • Vàng cần nơi bảo hiểm và lưu trữ ở dạng vật chất. Ví dụ bạn mua vàng ở dạng giấy tờ có giá trị thì phải lưu giữ kỹ càng và có bảo hiểm.
  • Vàng là kênh không thể đem lại thu nhập thụ động, vàng cũng không thể đem đến khoản tiền lãi hoặc cổ tức như đầu tư trái phiếu hay chứng khoán. Lợi nhuận đến từ kênh đầu tư này chỉ có khi bạn bán vàng thời điểm tăng giá và ăn chênh lệch giữa giá mua và giá bán.
  • Giá vàng tại thị trường Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều từ các chính sách điều hành thị trường của Chính Phú, do đó giá vàng trong nước thường có chênh lệch khá lớn so với giá vàng trên thế giới. Biến động kéo theo đó sẽ không đồng nhất với diễn biến giá vàng quốc tế, vì thế, đầu tư vàng ngắn hạn là việc vô cùng rủi ro.

Trên đây, bài viết đã giải đáp chi tiết các câu hỏi liên quan đến kênh đầu tư vàng: 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền, giá vàng bao nhiêu tiền 1 chỉ, phân loại vàng hiện nay, các công thức chuẩn quy đổi vàng, đơn vị đo lường vàng, kinh nghiệm mua vàng chuẩn hay lý giải băn khoăn: Có nên đầu tư vàng không? Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kênh đầu tư này, cập nhật chính xác nhất 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền theo biên động giá hiện tại và đưa ra quyết định giao dịch đúng đắn.

0 0 votes
Article Rating

Bài Viết Liên Quan

Theo dõi
Nhận thông báo
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Contact Us